Projects

Quy định về chiều cao xây dựng nhà ở mới nhất hiện nay

quy trình xây dựng nhà phố 2020

Quy định chiều cao xây dựng nhà ở như thế nào để đạt tiêu chuẩn, bảo dảm an toàn cho người sử dụng.

Khi xây dựng nhà ở cần chú ý những gì? Quy định chiều cao xây dựng nhà ở Sài Gòn và các khu đô thị là như thế nào. Mật độ ra sao? Đây thường là những từ khóa được nhiều người tìm kiếm.

Vậy để giải đáp cho những thắc mắc này, Xây Dựng Nhân Đạt xin chia sẻ tới bạn một số những thông tin chi tiết sau.

Quy chuẩn về chiều cao thiết kế xây dựng công trình

Quy chuẩn này quy định về các mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật & yêu cầu quản lý, bắt buộc phải tuân thủ trong quá trình lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch, tổ chức thực hiện quy hoạch và quản lý phát triển theo quy hoạch đã được phê duyệt. Làm cơ sở để xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn của địa phương trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng.

quy định chiều cao xây dựng nhà ở 1
Quy định chiều cao xây dựng nhà ở được quy định rõ ràng

Chỉ tiêu đất đơn vị ở bình quân theo loại đô thị (m2/ người) được quy định như sau:

TTLoại đô thịĐất đơn vị ở (m2/ người)
1I – II15 – 28
2III – IV28 – 45
3V45 – 55

Một trong những yêu cầu về kiến trúc cảnh quan, thiết kế đô thị & bố cục các công trình khi xây dựng được quy định cụ thể.

I. Khoảng cách tối thiểu giữa các công trình độc lập

Khoảng cách tối thiểu giữa các công trình độc lập hay dãy nhà liền kề (gọi chung là công trình) phải được quy định tại đồ án quy hoạch chi tiết & thiết kế đô thị. Bố trí các công trình, xác định chiều cao công trình phải bảo dảm giảm thiểu các tác động tiêu cực của điều kiện tự nhiên (nắng, gió…). Tạo ra các lợi thế cho điều kiện vi khí hậu trong công trình & phải bảo đảm các quy định về phòng cháy chữa cháy. Ngoài ra khoảng cách giữa các công trình trong cùng lô đất phải đáp ứng những yêu cầu sau:

1. Đối với công trình có chiều dài cạnh dài & chiều dài đầu hồi tương đương nhau thì mặt công trình tiếp giáp với đường giao thông lớn nhất được tính là cạnh dài của dãy nhà.

2. Khoảng cách giữa hai công trình có chiều cao khác nhau lấy theo quy định của nhà có chiều cao lớn hơn.

3. Trường hợp hai công trình có chiều cao > hoặc = 46m

  • Khoảng cách giữa các cạnh dài song song với nhau phải bảo đảm lớn hơn hoặc bằng 25m;
  • Khoảng cách giữa đầu hồi của công trình với đầu hồi hay cạnh dài của công trình khác phải bảo đảm lớn hơn hoặc bằng 15m;

4. Trường hợp hai công trình có chiều cao < 46m

  • Khoảng cách giữa các cạnh dài song song với nhau phải bảo đảm lớn hơn hay bằng 1/2 chiều cao công trình & không được nhỏ hơn 7m;
  • Khoảng cách giữa đầu hồi của công trình với đầu hồi hay cạnh dài của công trình khác phải bảo đảm lớn hơn hoặc bằng 1/3 chiều cao công trình và không được nhỏ hơn 4m;

II. Khoảng lùi của dự án

  • Khoảng lùi của các công trình phải được quy định tại đồ án quy hoạch chi tiết & thiết kế đô thị. Nhưng phải thỏa mãn quy định trong Bảng 2.7
  • Đối với tổ hợp công trình bao gồm phần đế công trình & tháp cao phía trên thì các quy định về khoảng lùi công trình được áp dụng riêng đối với phần đế công trình 7 đối với phần tháp cao phía trên theo chiều cao tương ứng của mỗi phần.
quy định chiều cao xây dựng nhà ở 1
Bảng 2.7 Quy định về khoảng lùi tối thiểu

III. Mật độ thi công thuần tối đa cho phép

  • Mật độ xây dựng thuần tối đa của các công trình dịch vụ, công cộng như giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, chợ trong khu vực thi công mới là 40%;
  • Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà phố riêng lẻ & nhóm nhà chung cư được quy định trong các Bảng 2.8, Bảng 2.9;
  • Các công trình dịch vụ, công cộng đô thị khác hay công trình sử dụng hỗn hợp trên lô đất có diện tích nhỏ hơn 3.000m2. Sau khi trừ đi phần đất bảo đảm khoảng lùi theo quy định, trên phần đất còn lại được phép thi công với mật độ xây dựng thuần là 100%, nhưng vẫn phải bảo đảm yêu cầu về khoảng cách tối thiểu giữa các dãy nhà tại mục và hệ số sử dụng đất tối đa là 13 lần;
  • Mật độ xây dựng thuần tối đa của các công trình dịch vụ, công cộng khác hay công trình sử dụng hỗn hợp xây dựng trên lô đất có diện tích ≥3.000m2 phải bảo đảm yêu cầu về mật độ xây dựng tối đa theo Bảng 2.10 & các yêu cầu về khoảng cách tối thiểu giữa các dãy nhà về khoảng lùi công trình.
    quy định chiều cao xây dựng nhà ở 2
    Bảng 2.8 Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng
    quy định chiều cao xây dựng nhà ở 3
    Bảng 2.9 Mật độ xây dựng thuần tối đa của nhóm nhà chung cư

    quy định chiều cao xây dựng nhà ở 4
    Bảng 2.10 Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất dịch vụ đô thị

Như vậy những quy định chiều cao xây dựng nhà ở trên đây được trình bày & quy định cụ thể theo từng loại công trình, tạo điều kiện phân loại trước khi tiến hành xin cấp phép thi công.

Thủ tục xin giấy phép xây nhà tại Sài Gòn

Hiện nay công ty chúng tôi đang nhận được nhiều cuộc điện thoại của khách hàng. Yêu cầu tư vấn về dịch vụ xin cấp phép xây dựng. Vậy Thủ tục xin cấp phép thiết kế xây dựng mới công trình bao gồm các bước như thé nào?

Theo thông báo 585/TB-SXD thành phố Sài Gòn quy định cụ thể chi tiết về vấn đề này như sau:

1. Đối tượng được miễn giấy phép xây dựng:

  • Nhà phố riêng lẻ từ tầng 3 trở xuống, có diện tích sàn bé hơn 200m2 ở vùng xa không thuộc đô thị; xa các quốc lộ hay huyện lộ, …; không thuộc điểm dân cư tập trung, không thuộc các điểm dân cư nông thôn thuộc địa bàn phải cấp GPXD do Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định.
  • Nhà phố thuộc dự án khu đô thị, khu nhà phố có hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500. Trong đó có thiết kế đô thị được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thẩm duyệt (quy định tại Điều 23 của Luật Xây Dựng; Điều 26 Nghị định số 08/2005/NĐ-CP  ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng)
  • Các trường hợp sửa chữa nhỏ (như trát vá tường, quét vôi, đảo ngói, sửa trần, lát nền và thay cửa) cải tạo nội thất, lắp đặt thiết bị bên trong nhà phố không làm thay đổi kiến trúc. Cũng như kết cấu chịu lực & an toàn của công trình.

2. Đối tượng phải xin cấp phép xây dựng:

Mọi nhà phố riêng lẻ khi xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, sửa chữa, trùng tu, tôn tạo đều phải được cấp giấy phép xây dựng. Trừ những đối tượng được miễn phí xây dựng

3. Hồ sơ cấp GPXD nhà ở đô thị bao gồm những giấy tờ sau:

  • Bản sao giấy tờ về quyền sở hữu nhà & quyền sử dụng đất kèm theo trích lục bản đồ hay trích đo trên thực đại hoặc sơ đồ ranh giới lô đất.
  • Đơn xin cấp GPXD
  • 02 bộ hồ sơ thiết kế xin phép xây dựng, mỗi bộ hồ sơ thiết kế bao gồm:
  • Kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế công trình, chứng chỉ hành nghề của KTS chủ trì thiết kế hồ sơ xon cấp phép

+ Mặt bằng các tầng, các mặt đứng & mặt cắt công trình và tỷ lệ 1/100I1/200

+ Tổng mặt bằng công trình trên lô đất, tỷ lệ 1/500I1/200 kèm theo sơ đồ vị trí công trình

+ Mặt bằng móng, tỷ lệ 1/100I1/200, mặt cắt móng, tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cáp nước và cấp điện tỷ lệ 1/100I1/200

4. Căn cứ để xét cấp GPXD

Khi xét cấp giấy phép xây dựng cơ quan có thẩn quyền xem xét trên những tiêu chí sau:

  • Hồ sơ xin cấp GPXD do chủ đầu tư lập
  • Quy hoạch xây dựng nhà ở nằm trên địa bàn thành phố đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
  • Hồ sơ bản vẽ thiết kế xây dựng được lập & đã được thẩm định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền
  • Quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm về kiến trúc, quy hoạch xây dựng, vệ sinh môi trường & các văn bản pháp luát có liên quan.

quy định chiều cao xây dựng nhà ở 5
Phải xin cấp phép xây dựng trước khi tiến hành thi công xây dựng

5. Trình tự, thủ tục cấp GPXD

  • Trong thời gian tối đa là 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ biết. Yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu như hồ sơ chưa hoàn chỉnh. Người nộp hồ sơ có quyền đề nghị cơ quan tiếp nhận hồ sơ giải thích rõ những yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ cùng thời gian hoàn chỉnh hồ sơ và thời gian cấp phép xây dựng.
  • Chủ đầu tư nộp hồ sơ tới cơ quan thụ lý
  • Đối với nhà phố riêng lẻ thì thời hạn cấp GPXD không quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ

Việc hoàn thiện hồ sơ, triển khai thi công xây dựng theo cấp phép là điều cần thiết. Nhằm tránh những rắc rối không mong muốn về sau. Mọi tư vấn về hồ sơ xin cấp phép, chiều cao công trình sẽ được tư vấn chi tiết khi khách hàng liên hệ trực tiếp với chúng tôi công ty thiết kế xây dựng nhà phố uy tín.

By Trần Duy Phúc -
THIẾT KẾ XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG – NHÀ MÁY DYNAMO VIETNAM THIẾT KẾ & THI CÔNG NỘI THẤT KINH NGHIỆM LỰA CHỌN NHÀ THẦU XÂY DỰNG UY TÍN Những mẫu nhà biệt thự tân cổ điển CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG NHÀ BIỆT THỰ TẠI QUẬN BÌNH TÂN Xây Đựng Nhà Quận Tân Bình Foxit PDF Editor Full Crack Mới Nhất | Tải Và Sử Dụng Không Giới Hạn Phương pháp Tải & Cài Đặt ProShow Producer 9 Full Crack giản đơn Nhất 2024