Hiện nay khi kinh tế ngày càng phát triển, đòi hỏi tiến độ thi công những công trình tại các thành phố lớn đặc biệt tại Hồ Chí Minh phải nhanh để đáp ứng những yêu cầu kinh doanh, sản xuất của nhiều công ty. Để giải quyết được vấn đề đó cùng với mức chi phí hợp lý thì những công trình xây dựng nhà xưởng khung thép tiền chế ra đời đã giúp giải quyết hầu hết cho các vấn đề về thi công nhà xưởng.
Bài viết dưới đây Xây Dựng Nhân Đạt hy vọng sẽ giải đáp phần nào thắc mắc của các bạn về Nhà Khung Thép Tiền Chế
Nhà Xưởng Khung Thép Tiền Chế là gì?
Nhà thép xưởng khung thép tiền chế hay còn gọi là nhà tiền chế là nhà được chế tạo, xây dựng từ các cấu kiện kết cấu thép, thường được sản xuất tại nhà máy và vận chuyển đến lắp dựng tại công trường, nhà xưởng.
Nhà tiền chế được ứng dụng nhiều hơn trong các dự án nhà xưởng sản xuất, nhà kho bởi tính linh hoạt, khả năng vượt nhịp lớn và thi công khá nhanh. Ngoài ra mô hình nhà thép tiền chế dân dụng cũng đang được sử dụng nhiều trong thời gian gần đây tại các thành phố lớn như Hà Nội hay Hồ Chí Minh, điển hình cho các dự án siêu thị, showroom, nhà hàng, nhà cao tầng…
Những ưu điểm của nhà khung thép tiền chế:
- Nhà Thép Tiền Chế – Giúp chủ đầu tư tiết kiệm được vật liệu phụ.
- Nhà xưởng khung thép tiền chế có khả năng chịu lực tốt cùng trọng lượng nhẹ hơn so với những vật liệu khác nên sẽ làm giảm bớt tải trọng khi xây dựng, thi công.
- Việc lắp đặt nhà xưởng khung thép tiền chế diễn ra nhanh chóng và đơn giản hơn rất nhiều. Và nó cũng thách thức mọi điều kiện thời tiết.
- Nhà xưởng khung thép tiền chế cũng giúp tận dụng được hầu hết không gian của nhà xưởng, dễ mở rộng quy mô khi cần thiết.
- So với nhà bê tông truyền thống, nhà tiền chế giá rẻ hơn nhiều, giúp tiết kiệm thời gian và tiền bạc cho doanh nghiệp muốn xây dựng.
- Nhà Thép Tiền Chế – Có tính đồng bộ cao trong xây dựng.
Nhược điểm của nhà xưởng khung thép tiền chế
Khả năng chịu lửa kém
Dù thép tuy không cháy nhưng ở nhiệt độ 500-600 độ C, nó sẽ bắt đầu chuyển sang dạng dẻo, làm mất đi khả năng chịu lực khiến kết cấu dễ dàng sụp đổ. Thậm chí, khả năng chịu lửa của kết cấu thép còn thấp hơn cả của kết cấu gỗ dán.
Rất dễ bị ăn mòn trong điều kiện nóng ẩm
Với điều kiện thời tiết nóng ẩm như ở Việt Nam chúng ta, đặc biệt là những khu vực mà môi trường bị xâm thực nặng thì có thể xảy ra hiện tượng ăn mòn thép làm hư hại công trình.
Độ bền tương đối
Mặc dù nhà xưởng khung thép tiên chế giải quyết khá nhiều hạn chế của nhà xây bằng bê tông cốt thép truyền thống như giảm chi phí, thời gian thi công và nhân lực, tải trọng công trình nhưng độ bền của nhà xưởng khung thép tiền chế lại kém vững chắc hơn so với nhà bê tông. Đó là điều không thể chối cãi.
Chi phí bảo dưỡng khá cao
Để đảm bảo độ bền cho nhà khung thép khi bạn sử dụng lâu năm thì cần bảo dưỡng thường xuyên để tăng khả năng chống gỉ, khả năng chịu lửa, mà chi phí này tương đối cao. Đây cũng là trở ngại lớn hạn chế ứng dụng của kết cấu thép tiền chế trong các công trình, thi công nhà ở dân dụng. May mắn là những nhược điểm trên đa phần đều khắc phục được nhờ công nghệ tiên tiến hiện nay.
- Ví dụ: đối với khung thép dễ ăn mòn, giải pháp khắc phục là tăng độ chống ăn mòn cho thép bằng cách mạ gang, mạ nhôm. Giải pháp này cũng góp phần làm giảm chi phí bảo dưỡng cho nhà xưởng khung thép tiền chế rất nhiều.
Khả năng chịu lửa của thép sẽ gia tăng đáng kể khi được bọc các lớp chịu lửa như tấm gốm, sơn chống lửa, bê tông. Bên cạnh đó, công trình nhà khung thép tiền chế cũng cần phải trang bị đầy đủ các thiết bị phòng cháy, chữa cháy để có thể giải quyết kịp thời.
Xem thêm: Báo giá thi công xây dựng nhà xưởng mới nhất năm 2021
Cấu tạo nhà xưởng khung thép tiền chế
1. Kết cấu Móng
Nhà tiền chế vẫn sử dụng hệ móng bê tông cốt thép chắc chắn. Hệ móng có tác dụng truyền tải trọng từ trên xuống nền đất cứng bên dưới. Móng có nhiều loại có thể là móng đơn, móng băng, móng bè hay móng cọc tùy vào địa chất vị trí đó và tải trọng của công trình.
Trước khi đổ bê tông móng, bu lông móng hay còn gọi là bu lông neo phải được liên kết chính xác và chắn chắn vào hệ thép móng, Bu lông móng thường hay được sử dụng M24 và M27 Lắp đặt bu lông móng là một khâu quan trọng và yêu cầu độ chính xác cao để đảm bảo việc lắp đặt các cấu kiện cột, kèo thép là dễ dàng và chính xác.
2. Nền nhà xưởng khung thép tiền chế
Nền nhà xưởng thường được đổ bê tông dưới là lớp base và cát đầm chặt. Chiều dày bê tông của nền phụ thuộc vào tải trọng máy móc và xe di chuyển bên trong nhà xưởng. Mặt nền thường được đánh bóng hoặc sơn epoxy để bảo đảm bề mặt bóng sạch trong quá trình sử dụng.
3. Hệ khung kết cấu chính: Cột, dầm, vì kèo thép
Cột thép, vì kèo thép là cấu tạo chính của nhà xưởng khung thép tiền chế, cột và vì kèo được các kỹ sư thiết kế để có khả năng chịu lực và vượt được nhịp lớn có thể lên đến 100m theo yêu cầu của nhà xưởng.
Cột và vì kèo thường được thiết kế dạng thép H thay đổi tiết diện, hay cấu tạo dạng dàn. Liên kết giữa cột và vì kèo thường bằng bản mã và chúng liên kết với nhau bởi các bu lông cường độ cao.
4. Cửa trời và mái canopy
Cửa trời thường đặt trên đỉnh của nhà xưởng, có tác dụng thông gió giúp nhà xưởng thông thoáng trong quá trình vận hành, sản xuất Canopy là hệ mái sảnh có tác dụng che nắng mưa tại vị trí cửa đi, cửa sổ của nhà xưởng
5. Xà gồ và hệ giằng mái, giằng cột, giằng xà gồ
Xà gồ thép mạ kẽm thường có dạng chữ C, Z … khoảng cách xà gồ khoảng từ 1m – 1,5m chúng được liên kết với khung chính có tác dụng đỡ hệ mái tôn bên trên. Hệ giằng mái, giằng cột tuy khối lượng không chiếm nhiều nhưng là phần không thể thiếu của kết cấu nhà xưởng. Hệ giằng có tác dụng tăng sự ổn định của hệ khung kết cấu chính trong quá trình lắp dựng và trong khi sử dụng. Rất nhiều hệ kết cấu nhà xưởng có thể bị biến dạng vì chủ quan với hệ giằng này.
6. Tôn bao che và vật liệu cách nhiệt
Đơn giản nhất là loại tôn 1 lớp mạ màu tăng tính thẩm mỹ và giúp tránh ăn mòn bởi môi trường. Tuy vậy với thời tiết nắng nóng, ẩm thấp như Việt Nam, mái tôn thường được cấu tạo thêm 1 lớp cách nhiệt bằng túi khí hoặc lớp bông thủy tinh giúp cho nhà xưởng chống nóng và chống ồn.
7. Nhà thép tiền chế nhiều tầng
Nhà xưởng tiền chế 2 tầng, 3 tầng thậm chí đến 4 tầng hiện được triển khai ngày càng nhiều giúp tăng được diện tích sàn sử dụng trên cùng một diện tích đất. Cùng với đó giải pháp hiện nay là sàn liên hợp thép – bê tông sử dụng tấm sàn deck. Giải pháp sàn deck không những hiệu quả về khả năng chịu lực mà còn giúp chủ đầu tư giảm chi phí xây dựng, giúp đẩy nhanh tiến độ thi công.
Yếu tố ảnh hưởng đến đơn giá xây dựng nhà xưởng khung thép tiền chế.
Có nhiều nhiều yếu tố làm ảnh hưởng tới đơn giá xây dựng, theo Xây Dựng Nhân Đạt thì môt số yếu tố dưới đây là những yếu tố chính quyết định giá xây dựng Nhà Xưởng Khung Thép Tiền Chế
- Công năng của nhà xưởng
- Địa điểm xây dựng nhà xưởng
- Quy mô xây dựng nhà xưởng
- Mẫu nhà xưởng
- Thời gian thi công nhà xưởng
- Yêu cầu tiến độ thi công nhà xưởng
- Nhà thầu thi công nhà xưởng
Vì có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến giá xây dựng Nhà Khung Thép Tiền Chế, nên rất khó để đưa ra một giá chính xác khi chỉ biết thông tin chung chung của công trình muốn xây dựng. Để biết chính xác về đơn giá thi công nhà xưởng khung thép tiền chế, bạn nên liên hệ trực tiếp để nhận sự tư vấn cụ thể từ những công ty chuyên về lĩnh vực này.
Trong phạm vi bài viết này, với kinh nghiệm thi công nhiều dự án nhà xưởng khung thép tiền chế nhỏ đến lớn, Xây Dựng Nhân Đạt sẽ đưa ra những đơn giá cơ bản cho một số loại nhà xưởng phổ biến, để các bạn có thể phần nào tham khảo và dự trù được chi phí xây dựng cho nhà xưởng của mình.
Giá Thi Công Nhà Thép Tiền Chế Cập Nhật Mới Nhất 2021
Vật tư sử dụng để xây dựng khung thép tiền chế
Tên công việc | Đơn vị | Ghi chú vật tư |
Móng cọc D250 – bê tông cốt thép | m | Thép Vinakyoei, bản mã 6mm |
Đóng cọc tràm chiều dài 4m, D8-10 | cây | Cọc tràm loại 1- thẳng, đủ ĐK |
Phá dỡ bê tông đầu cọc | cái | Máy cơ giới |
Đào đất nền thủ công | m3 | Máy cơ giới |
Đào đất bằng cơ giới | m3 | Máy cơ giới |
Đắp đất nền thủ công | m3 | Máy cơ giới |
Đắp đất bằng cơ giới | m3 | Máy cơ giới |
Nâng nền bằng cát san lấp | m3 | Máy cơ giới |
Nâng nền bằng cấp phối 0-4 | m3 | Máy cơ giới |
San đổ đất dư | m3 | Máy cơ giới |
Bê tông lót đá 1×2, M150 | m3 | XM Hà Tiên, Holcim |
Bê tông đá 1×2, mác 250 | m3 | XM Hà Tiên, Holcim |
Ván khuôn kết cấu thường | m2 | Máy cơ giới |
Ván khuôn kết cấu phức tạp (xilô, vòm) | m2 | Máy cơ giới |
Gia công lắp đặt cốt thép xây dựng | kg | Thép Vinakyoei hoặc Pomina |
Xây tường 10 gạch ống 8x8x18 | m3 | Gạch tuynel ĐN, SG, BD |
Xây tường 20 gạch ống 8x8x18 | m3 | Gạch tuynel ĐN, SG, BD |
Xây tường 10 gạch thẻ 4x8x18 | m3 | Gạch tuynel ĐN, SG, BD |
Xây tường 20 gạch thẻ 4x8x18 | m3 | Gạch Tuynel ĐN, SG, BD |
Trát tường ngoài, M75 | m2 | XM Hà Tiên, Holcim |
Trát tường trong, M75 | m2 | XM Hà Tiên, Holcim |
Bả bột sơn nước vào tường | m2 | Bột bả tường Nippon |
Bả bột sơn nước vào cột, dầm, trần | m2 | Bột bả tường Nippon |
Sơn nước vào tường ngoài nhà | m2 | Sơn Nippon + lót |
Sơn dầm, trần, tường trong nhà | m2 | Sơn Nippon + lót |
Chống thấm theo quy trình công nghệ | m2 | Theo công nghệ Sika |
Vách ngăn thạch cao – 1 mặt | m2 | Tấm 12mm, khung Vĩnh Tường. |
Vách ngăn thạch cao 2 mặt | m2 | Tấm 12mm, khung Vĩnh Tường. |
Khung (cột + khung + dầm + cửa trời + mái hắt) | kg | Thép CT3, TCXDVN |
Giằng (mái + cột + xà gồ) | kg | Thép CT3, TCXDVN |
Xà gồ C (thép đen + sơn) | kg | Thép CT3, TCXDVN |
Tole hoa (4mm) trải sàn | m2 | Thép CT3, TCXDVN |
Sàn cemboard 20mm (100kG/m2) | m2 | Thông Hưng, Việt Nam |
Lợp mái tole | m2 | Tole Hoasen, Povina |
1. Đơn giá áp dụng cho nhà xưởng thép tiền chế: hệ vượt nhịp từ 20m đến 30m
Giá từ 1,610,000đ/m2 – 2,500,000đ/m2 tùy thuộc vào diện tích, qui mô nhà xưởng, ngành nghề hoạt động, khung kèo cột, nền nhà xưởng. Công ty đưa ra bảng báo giá tham khảo mức độ tương đối chính xác, tùy vào diện tích.
Mô tả sơ bộ:
- Nền nhà xưởng bê tông cốt thép, sơn epoxy
- Chiều cao dưới 7,5m;
- Cột, vì kèo thép tổ hợp.
- Mái panel dày 50mm, tường panel, của nhôm kính
- Trần thạch cao
Nhà xưởng sử dụng cột bê tông cốt thép, khung vì kèo thép tiền chế, mái tôn
Đơn giá xây dựng: 2.000.000 đ/m2 đến 2.200.000 đ/m2.
Mô tả sơ bộ:
- Chiều cao dưới 7,5m,
- Cột bê tông cốt thép,
- Vì kèo thép tổ hợp, có cửa trời,
- Mái tôn 0,45m
- Tường 220 xây cao 4m, thưng tôn và cửa chớp tôn
2. Đơn giá áp dụng cho nhà xưởng, nhà kho đơn giản
Diện tích: dưới 1500m2, cao độ dưới 7,5m, cột xây lõi thép hoặc cột đổ bê tông, kèo thép v, sắt hộp, vách xây tường 100mm, vách tole,mái tole
Không cầu trục: Đơn giá xây dựng từ 1.300.000 đ/m2 – 1.500.000 đ/m2.
Có cầu trục 5 – 10 tấn: Đơn giá xây dựng từ 1.800.000 đ/m2 – 2.000.000 đ/m2
Mô tả sơ bộ công trình:
- Chiều cao dưới 7.5m,
- Tường 110 xây cao 2m, thưng tôn, cửa chớp tôn
- Mái tôn 1 lớp 0,45mm
- Cột kèo thép tổ hợp
- Nền bê tông dày 15cm
3. Đơn giá áp dụng cho nhà tiền chế, nhà xưởng, nhà kho (Không đổ bê tông)
Giá từ: 450,000đ/m2 – 1200,000/m2, xà gồ C dầy 1,8mm – 2mm, Sắt hộp 5×10, 6×12, Cột I100 – I200 hoặc sử dụng cột điện để giám giá thành và tăng độ bền sản phẩm, Thép đặc làm kèo, bản mã, Bu Lông, Ốc vít liên kết, Cáp căng, Mái tole dày 4,5zem.
Chú ý: Đơn giá Nhân Đạt đưa ra trên đây chỉ để tham khảo, nếu các bạn có nhu cầu tìm hiểu đơn giá xây dựng nhà xưởng, hãy liên hệ với công ty xây dựng uy tín Xây Dựng nhân Đạt để nhận được báo giá chính xác nhất.
Những Câu Hỏi Thường Gặp
Câu 1: Lập dự toán nhà khung thép bạn cần lưu ý điều gì?
Khi lập dự toán nhà khung thép một cách chính xác nhất thì chủ đầu tư cần nắm rõ được bản vẽ xây dựng hoặc bản thiết kế nhà xưởng. Bởi vì, khi bạn nắm chắc được bản vẽ này sẽ giúp chủ thầu hình dung ra được khối lượng công việc cần làm sẽ bao gồm những gì? Số chi phí cần chi cho các công việc là bao nhiêu?,… Từ đó, chủ đầu tư sẽ có bản dự toán nhà xưởng tiền chế chi tiết.
Câu 2: Nhà thép tiền chế có phải làm theo mẫu có sẵn không?
Thép là vật liệu có khả năng chịu lực lớn, có tính đồng nhất cao và là giải pháp thay thế vật liệu truyền thống rất tốt. Do vậy thép có thể chế tạo ra các chi tiết kết cấu có hình dạng theo yêu cầu thiết kế; nhà thép tiền chế không cần phải làm theo mẫu có sẵn.
Câu 3: Nhà thép tiền chế có bền như bê tông cốt thép không? Nhà thép tiền chế có cứng như bê tông cốt thép không?
Hiện nay, giải pháp thiết kế sử dụng vật liệu thép tương đối đầy đủ và hoàn thiện. Có thể nói đến như TCVN 5575-2012 Kết cấu thép – Tiêu chuẩn thiết kế; Eurocode 3: Thiết kế kết cấu thép; Eurocode 4: Thiết kế kết cấu liên hợp bê tông và thép, AISC 360 : Chỉ dẫn kỹ thuật cho kết cấu thép nhà cao tầng, …
Nhà thép tiền chế có khả năng biến dạng và chịu lực tương đương bê tông cốt thép.
Câu 4: Giải pháp chống cháy cho nhà khung thép
Nhà thép tiền chế được thiết kế tuân thủ TCVN 2622:1995 phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình – yêu cầu thiết kế. Những giải pháp chống cháy nhà thép:
- Cách ly vật liệu khỏi nguồn cháy: bọc kết cấu bằng vật liệu chống cháy, phun vữa chống cháy, dùng sơn chống cháy,…
- Sử dụng vật liệu chống cháy như kết cấu liên hợp, thép chịu nhiệt,…
Câu 5: QA – QC là gì trong sản xuất nhà thép tiền chế. Phân biệt giữa QA – QS – QC – BOQ?
- QA (Quality Assurance) là quá trình đảm bảo chất lượng sản phẩm.
- QS ( Quantity Surveyor) là kỹ sư làm về khối lượng phục vụ các giai đoạn chào thầu hay thanh toán dự án.
- QC (Quality Control) là kiểm tra chất lượng sản phẩm.
- BOQ (Bill of Quantities) là bảng diễn giải chi tiết các đầu việc, khối lượng, chủng loại vật liệu được lập dựa trên hồ sơ thiết kế
XEM THÊM KÊNH:
https://www.youtube.com/watch?v=mtAFPs1OPTg