Projects

Tiêu Chuẩn Cát Xây Dựng Tại Việt Nam Mới Nhất 2020

tiêu chuẩn cát xây dựng

Công ty thiết kế xây dựng uy tín Xây Dựng Nhân Đạt xin gửi đến quý khách hàng thông tin về tiêu chuẩn cát xây dựng tại Việt Nam dùng trong đổ bê tông, xây tô, đổ nền đường và san lấp nền … để quý khách hàng tham khảo. Mọi thắc mắc, thông tin tư vấn và báo giá vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi đễ được hỗ trợ miễn phí & 24/7.

Tiêu chuẩn cát xây dựng Việt Nam là gì?

Tiêu chuẩn cát xây dựng là những thông số yêu cầu kỹ thuật đối với cát xây dựng được nhà nước Việt Nam quy định như:

  • Tiêu Chuẩn Việt Nam TCVN 1770:1986
  • Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 127:1985 về cát mịn để làm bê tông & vữa xây dựng
  • TCVN 7570:2006 – Cốt liệu cho bê tông & vữa. Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu chuẩn của các loại cát trong xây dựng

Tiêu chuẩn cát xây dựng bao gồm các loại: cát san lấp, cát đổ bê tông, cát xây tô và cát đắp nền đường …

1. Tiêu chuẩn của cát vàng đổ bê tông

Tiêu chuẩn cát xây dựng
Tiêu chuẩn cát vàng đổ bê tông yêu cầu về độ lớn hạt, không lẫn tạp chất
  • Cốt liệu cát sử dụng làm bê tông có thể có nguồn gốc từ thiên nhiên hay nhân tạo. Thường sử dụng cát vàng kích thước hạt từ 0,14 đến 5 mm để đổ bê tông
  • Cát đổ bê tông tốt nhất là loại cát khai thác tự nhiên đến từ các sông, suối,…
  • Không nên dùng cát mịn để đổ bê tông vì loại cát này thường chứa nhiều tạp chất như bụi, bùn, sét sẽ tạo nên một lớp màng mỏng trên bề mặt bê tông. Và làm giảm sự kết dính cũng như độ cứng của bê tông.
  • Muốn bê tông đạt được chất lượng tốt nhất cần phải chọn lựa loại cát có các đặc tính phù hợp
  • Cát vàng dùng để trộn bê tông yêu cầu phải sạch, không lẫn tạp chất. Kích thước hạt cát đều và có hình tròn
  • Bãi chứa cát vàng cần bảo đảm khô ráo, cát đổ theo đống ở một khu vực riêng. Không có rác hay bị lẫn với các loại vật liệu, tạp chất khác..

1.1. Tiêu chuẩn cát sử dụng cho bê tông nặng

Dựa vào các thông số: mô đun độ lớn, khối lượng thể tích xốp, lượng hạt nhỏ hơn 0,14 mm & đường biểu diễn thành phần hạt, cát bê tông nặng thường được chia làm 4 nhóm: to, vừa, nhỏ & rất nhỏ như bảng 1

Bảng 1 – Bảng tiêu chuẩn phân loại nhóm cát

Tên các chỉ tiêuMức theo nhóm cát
ToVừaNhỏRất nhỏ
1. Mô đun độ lớn

2. Khối lượng thể tích xốp ( kg/m3 )

3. Lượng hạt nhỏ hơn 0,14 mm (tính bằng % khối lượng cát)

Lớn hơn 2,5 đến 3,3

>= 1400

 

<= 10

1 – 2,5

>= 1300

 

<= 10

1 – 2

>= 1200

 

<= 20

0,7 – 1

>= 1150

 

<= 35

Bảng 2 – Bảng tiêu chuẩn của cát bê tông

Tên các chỉ tiêuMức theo mác bê tông
Nhỏ hơn 100150 – 200Lớn hơn 200
0. Sét, á sét, các tạp chất khác ở dạng cục.KhôngKhôngKhông
1. Lượng hạt trên 5 mm, tính bằng % khối lượng cát.<= 10<= 10<= 10
2. Hàm lượng muối gốc sunfat, sunfit ( tính ra SO3), tính bằng % khối lượng cát )<= 1<= 1<= 1
3. Hàm lượng mica, tính bằng % khối lượng cát.<= 1,5<= 1<= 1
4. Hàm lượng bùn, bụi, sét, tính bằng % khối lượng cát.<= 5<= 3<= 3

Chú ýHàm lượng bùn, bụi, sét của cát sử dụng cho bê tông mác 400 trở lên, không lớn hơn 1% khối lượng cát.

1.2. Phương pháp thử

Lấy mẫu & tiến hành thử theo TCVN 337: 1986 đến TCVN 346: 1986 & TCVN 4376: 1986.

1.3. Vận chuyển & bảo quản

Cát để ở kho hoặc trong khi vận chuyển phải tránh để đất, rác hay các tạp chất khác lẫn vào.

Tiêu chuẩn cát xây dựng 2
Xây Dựng Nhân Đạt cung cấp cát xây tô đạt tiêu chuẩn, giá rẻ nhất thị trường.

2. Tiêu chuẩn cát san lấp nền

  • Ở thời điểm hiện tại vẫn chưa quy định cụ thể nào về cát sử dụng trong san lấp mặt bằng, san lấp nền. Do vậy tiêu chuẩn cát sát lấp nền vẫn là những kinh nghiệm của người sử dùng, và các kỹ sư thiết kế
  • Về mặt kỹ thuật thì cơ bản chỉ cẩn khảo sát mỏ cát để bảo đảm trữ lượng, các chỉ tiêu sức kháng sau lu lèn, đắp và giới hạn lún.
  • Đối với các công trình yêu cầu về chống ăn mòn, và chống xói… thì có thêm một số đặc tính cơ lý khác như: độ chua, độ mặn, thành phần hạt …đáp ứng tiêu chuẩn riêng đó. Những chỉ tiêu này do kỹ sư thiết kế quy định.
  • Cát san lấp nền là loại cát xây dựng được dùng làm lớp nền cho các nền đất yếu ở trạng thái bão hòa nước như (nền đất sét, nền đất pha cát, nền đất bùn, nền than bùn,…), độ dày của các lớp đất này thường sẽ nhỏ hơn 3 mét.

Một số tiêu chuẩn trong thi công san lấp mặt bằngĐể bảo đảm giám sát và quản lý chất lượng công trình theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Các nhà thầu thường sẽ áp dụng các tiêu chuẩn trong thi công và nghiệm thu, cụ thể như sau:

STTCác quy phạm thi công & nghiệm thuTiêu chuẩn
1Tổ chức thi công san lấpTCVN 4055-85
2Nghiệm thu công trình xây dựngTCVN 4091-1985
3Tổ chức thi công xây lắpTCVN 4055-1985
4Công tác đất – quy phạm thi công & nghiệm thuTCVN 4447-1987
6Cát xây dựng – yêu cầu kỹ thuậtTCVN 5747-1993
7Quy trình bảo dưỡngTCVN 5529-1991
8Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao độngTCVN 2287-1978
9Các chất ô nhiễm trong nước ngầmTCVN 5942-1995
10Công tác trắc địa phuc vụ nghiệm thu & thi công san lấpTCXD 309-2004

Ngoài ra, các nhà thầu tuân thủ các nội dung theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP của Chính phủ về việc ban hành quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng.

3. Tiêu chuẩn của cát đắp nền đường

Tiêu chuẩn cát xây dựng 5
Tiêu chuẩn của cát lấp nền đường
  • Cát sử dùng làm lớp đệm đường sắt và xây dựng đường ô tô phải có khối lượng thể tích xốp lớn hơn 1200 kg/m3.
  • Hàm lượng hạt nhỏ hơn 0,14 mm và không vượt quá 10% khối lượng cát.
  • Các hạt lớn hơn 5 mm, bùn, bụi, sét bẩn trong cát sử dụng để xây dựng đường ô tô được quy định riêng trong các văn bản pháp quy khác hay theo các hợp đồng thoả thuận

4. Tiêu chuẩn của cát xây trát

  • Cát có môđun độ lớn từ 0,7 – 1,5 sử dụng chế tạo vữa mác <= M5
  • Cát có môđun độ lớn từ 1,5 – 2 sử dụng chế tạo vữa mác M7,5.
  • Cát dùng chế tạo vữa không được lẫn quá 5 % khối lượng các hạt có kích thước lớn hơn 5 mm.
  • Tạp chất hữu cơ trong cát khi xác định theo phương pháp so màu, và không được thẫm hơn màu chuẩn.

Bảng 4 – Tiêu chuẩn cát xây tô

Tên các chỉ tiêuMức theo nhóm vữa
Nhỏ hơn 75Lớn hơn hay bằng 75
1. Mô đun độ lớn không nhỏ hơn0,71,5
2. Sét, á sét, các tạp chất ở dạng cụcKhôngKhông
3. Lượng hạt > 5mmKhôngKhông
4. Khối lượng thể tích xốp, tính bằng kg/m3,  và không nhỏ hơn11501250
5. Hàm lượng muối sunfát, sunfít tính theo SOtheo % khối lượng cát, không lớn hơn21
6. Hàm lượng bùn, bụi sét bẩn, tính bằng % khối lượng cát, không lớn hơn103
7. Lượng hạt nhỏ hơn 0,14mm, tính bằng % khối lượng cát, không lớn hơn.3520
8. Hàm lượng tạp chất hữu cơ thử theo phương pháp so màu, màu của dung dịch trên cát không sẫm hơnmẫu haimẫu chuẩn

Chú thích: Được sự thoả thuận của người dùng & tuỳ theo chiều dày mạch vữa hàm lượng hạt lớn hơn 5mm có thể cho phép tới 5% nhưng không được có hạt lớn hơn 10mm

Bảng 3 – Hàm lượng ion Cl trong cát

Loại bê tông & vữaHàm lượng ion Cl% khối lượng,

không lớn hơn

Bê  tông  dùng  trong  các  kết  cấu  bê

tông cốt thép ứng suất trước

0,01
Bê  tông  dùng  trong  các  kết  cấu  bê

tông và bê tông cốt thép & vữa thông

thường

0,05

Lưu ý: Cát có hàm lượng ion Cl lớn hơn các giá trị quy định ở Bảng trên có thể được sử dụng được nếu: tổng hàm lượng ion Cl trong 1 m3 bê tông của tất cả các nguồn vật liệu chế tạo <= 0,6 kg.

Trên đây là thông tin về tiêu chuẩn cát xây dựng. Hy vọng đã cung cấp cho bạn ít nhiều những thông tin cần thiết. Nếu cần tư vấn thêm, đừng ngần ngại, hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi công ty xây dựng uy tín Xây Dựng Nhân Đạt để đươc hỗ trợ tốt nhất nhé!

>> Xem thêm: Cát Xây Dựng Là Gì? Kinh Nghiệm Chọn Cát Xây Dựng

By Trần Duy Phúc -
THIẾT KẾ XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG – NHÀ MÁY DYNAMO VIETNAM THIẾT KẾ & THI CÔNG NỘI THẤT KINH NGHIỆM LỰA CHỌN NHÀ THẦU XÂY DỰNG UY TÍN Những mẫu nhà biệt thự tân cổ điển CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG NHÀ BIỆT THỰ TẠI QUẬN BÌNH TÂN Xây Đựng Nhà Quận Tân Bình Foxit PDF Editor Full Crack Mới Nhất | Tải Và Sử Dụng Không Giới Hạn Phương pháp Tải & Cài Đặt ProShow Producer 9 Full Crack giản đơn Nhất 2024