Projects

Sàn Phẳng Là Gì? Kinh Nghiệm và Báo Giá Sàn Phẳng Mới Nhất

Kinh nghiệm thi công báo giá sàn phẳng.

Sàn phẳng là gì? Chúng có cách hoạt động và ưu điểm như thế nào mà được nhiều người sử dụng đến vậy? Ngay sau đây, chúng ta sẽ khám phá về loại sàn này và những yếu tố cần lưu ý khi lựa chọn loại sàn phù hợp. Đồng thời là bảng báo giá sàn phẳng được Xây Dựng An Cư cập nhật mới nhất hiện nay. Chắc chắn bài viết này sẽ mang đến cho bạn nhiều thông tin bổ ích. Hãy cùng xem ngay nhé!

Sàn phẳng là gì?

Theo định nghĩa trong ngành xây dựng, sàn phẳng (hay sàn không dầm) là loại sàn bê tông cốt thép hai phương liền khối không có dầm cao. Mà tất cả các tải trọng đều truyền thẳng xuống cột (không qua dầm). Sàn phẳng thường bị ảnh hưởng bởi lực chọc thủng của cột. Và khi có các tải trọng cao loại sàn này cần được gia cố thêm bằng nấm, gọi là sàn nấm.

Hình ảnh sàn phẳng sàn phẳng bê tông cốt thép.
Hình ảnh sàn phẳng sàn phẳng bê tông cốt thép.

Mục đích chính của việc tạo ra sàn phẳng là để tạo ra một nền tảng vững chắc và an toàn trong quá trình xây dựng các công trình khác nhau. Chẳng hạn như nhà ở, tòa nhà, nhà máy, bãi đậu xe, và nhiều công trình khác.

Hiện nay sàn nấm gồm có 4 loại chính:

Sàn nấm phẳng

Đây là loại sàn không có mũ cột hay bản đầu cột, mà bản sàn được gối ngang bằng với đầu cột. Loại sàn này có ưu điểm là đơn giản, dễ thi công, nhưng nhược điểm là ứng suất tại đầu cột rất lớn, nên cần gia cố kỹ.

Sàn nấm có mũ cột

Loại sàn này có mũ cột loe ra ở đầu cột, để giảm ứng suất tại đầu cột và tăng khả năng chịu lực của sàn. Mũ cột thường có hình tam giác hoặc hình chữ nhật, rộng từ 0.2 đến 0.3 bước cột.

Sàn nấm có bản đầu cột

Sàn nấm có bản đầu cột nằm ngang trên đầu cột, để tăng diện tích liên kết giữa sàn và cột. Bản đầu cột thường có hình vuông hoặc hình chữ nhật, rộng từ 0.1 đến 0.2 bước cột.

Sàn nấm có cả mũ cột và bản đầu cột

Đây là loại sàn nấm có sự kết hợp giữa 2 loại trên, nhằm để tận dụng ưu điểm của cả hai. Loại sàn này có khả năng chịu lực cao nhất, nhưng cũng phức tạp và tốn kém nhất.

Ưu và nhược điểm của sàn phẳng

Ưu nhược điểm của các loại sàn phẳng.

Ưu điểm

Sàn phẳng có nhiều ưu điểm như:

  • Tăng chiều cao thông thủy của sàn hoặc giảm chiều cao tầng
  • Giảm số lượng cột và tải trọng móng
  • Linh hoạt trong bố trí không gian kiến trúc và tường xây
  • Thi công đơn giản, nhanh chóng và tiết kiệm chi phí
  • Sử dụng trần phẳng không cần trần giả hay thạch cao

Nhược điểm

Sàn phẳng bê tông cốt thép là một lựa chọn phù hợp cho các công trình vượt nhịp lớn từ 7-20 m mà không cần đà hoặc cột giữa nhà. Sử dụng loại sàn này giúp tạo ra không gian thiết kế tối ưu nhất, đặc biệt là với trần phẳng, giúp tạo nên một kiến trúc đẹp mắt. Tuy nhiên, một nhược điểm lớn của sàn phẳng là nó không phù hợp cho các ngôi nhà phố hoặc gia đình có diện tích nhỏ từ 4-5 m.

Ngoài ra, sàn phẳng cũng có một số nhược điểm cần lưu ý như: chiều dày sàn lớn hơn sàn dầm, nặng hơn sàn dầm, yêu cầu kỹ thuật cao trong thiết kế và thi công, có thể xuất hiện rỗ đáy làm mất thẩm mỹ.

Khi nào ta cần dùng sàn phẳng?

Để tóm tắt lại các điểm mạnh và yếu của các công trình dạng sau, chúng ta có thể xem xét việc sử dụng giải pháp sàn phẳng trong những trường hợp sau đây:

  • Khi muốn nâng cao độ cao trần thông thủy hoặc giảm độ cao tầng để có thể xây dựng thêm nhiều tầng hơn.
  • Khi muốn thi công nhanh chóng để kịp tiến độ và đưa vào sử dụng sớm.
  • Khi muốn tạo ra một không gian linh động và hài hòa về mặt thẩm mỹ.
  • Khi muốn tiết kiệm chi phí có thể lựa chọn các loại sàn phẳng công nghệ cao như sàn dự ứng lực, sàn hộp hay sàn ô cờ.

Các loại sàn phẳng vượt nhịp hiện nay

Một trong những xu hướng mới của xây dựng trong thập kỷ thứ hai của thế kỷ XX là sàn phẳng bê tông cốt thép, một loại sàn không có dầm cao mà tải trọng được chuyển thẳng từ bản sàn qua cột. Sàn phẳng bê tông cốt thép có nhiều ưu điểm về công năng và thẩm mỹ so với sàn dầm truyền thống, nhưng cũng gặp phải những hạn chế khi vượt nhịp lớn.

Để khắc phục nhược điểm này, người ta đã nghiên cứu và phát triển thêm một số biến thể của loại sàn phẳng. Đầu tiên là loại sàn nấm mà ta đã tìm hiểu ở trên. Đây là loại sàn có bản dày hơn ở gần cột để tăng khả năng chịu lực, nhưng vẫn không đạt được hiệu quả cao khi vượt nhịp lớn và có trọng lượng nặng gấp 2 lần so với sàn dầm truyền thống.

Từ sàn nấm này, người ta lại tạo ra 2 loại sàn khác để đáp ứng nhu cầu vượt nhịp lớn, giảm tải trọng và chiều dài sàn:

Sàn dự ứng lực

Sàn bê tông dự ứng lực.
Sàn bê tông dự ứng lực.

Sử dụng cáp dự ứng lực có khả năng chịu lực cao, được kết hợp với bê tông để tạo ra bê tông cốt thép dự ứng lực. Cáp dự ứng lực được bố trí trong sàn phẳng để cân bằng tải trọng và hạn chế độ võng của sàn.

Ngoài ra, sàn còn được gia cố bằng thép để chống lại hiệu ứng co ngót của bê tông, duy trì độ dẻo, hạn chế nứt và tăng cường khả năng chịu lực tại các đầu neo sống và neo chết của cáp. Sàn dự ứng lực là một công nghệ xây dựng tiên tiến, được áp dụng từ ngành cầu sang ngành xây dựng Việt Nam từ những năm 90 của thế kỷ XX và ngày càng phổ biến hơn.

Sàn ô cờ

Sàn ô cờ có chi phí vật liệu bê tông và cốt thép thấp nhất so với các loại sàn khác.
Sàn ô cờ có chi phí vật liệu bê tông và cốt thép thấp nhất so với các loại sàn khác.

Sàn ô cờ là một loại sàn bê tông cốt thép có hệ dầm được bố trí theo hai phương vuông góc với nhau, tạo thành các ô vuông như trên bàn cờ. Đây là một công nghệ xây dựng hiện đại, giúp giảm trọng lượng sàn, tăng độ cứng và vượt nhịp lớn.

Loại sàn này được thi công bằng cách sử dụng các hộp ván khuôn làm từ chất liệu nhựa ABS, đặt trên hệ dầm và đổ bê tông. Sau khi bê tông đóng rắn, hộp ván khuôn được tháo ra và tái sử dụng cho các tầng khác. Nó có nhiều ưu điểm như tiết kiệm vật liệu, giảm chi phí móng và cột, tăng chiều cao thông thủy, linh hoạt xây tường ngăn và có tính thẩm mỹ cao. Đây cũng là loại sàn đầu tiên và nền tảng cho các biến thể khác của các công nghệ sàn nhẹ sau này. Ví dụ điển hình đó là sàn rỗng hai phương toàn khối.

Khái niệm và lịch sử sàn phẳng rỗng

Sàn rỗng hay sàn nhẹ là một loại sàn phẳng không dầm có các khối rỗng được đặt trong lõi bê tông để giảm trọng lượng và tiết kiệm vật liệu. Sàn rỗng có nhiều ưu điểm như khả năng vượt nhịp lớn, giảm chiều cao sàn, tăng không gian sử dụng, cải thiện hiệu quả năng lượng và âm thanh.

Lịch sử của sàn rỗng bắt đầu từ những năm 1990 tại Châu Âu, khi các nhà khoa học và kỹ sư tìm kiếm các giải pháp xây dựng tiết kiệm và bền vững. Một trong những giải pháp đó là sàn bóng BubbleDeck, được phát minh bởi Jorgen Breuning từ Đan Mạch. Với cấu tạo sử dụng các quả bóng nhựa được đặt trong một lưới thép để tạo ra các khối rỗng trong sàn.

Sàn phẳng hộp rỗng.
Sàn phẳng hộp rỗng.

Tuy nhiên, sàn bóng cũng có một số nhược điểm như chiều dày lớp bê tông không đồng đều, cốt thép phân bố không hợp lý, quá trình thi công phức tạp và khó kiểm soát. Do đó, các giải pháp cải tiến của sàn rỗng đã được ra đời sau đó, như sàn phẳng UBot hay sàn Cobiax. Các giải pháp này khắc phục được một số nhược điểm của sàn bóng BubbleDeck và mang lại hiệu quả cao hơn cho công trình.

Cấu tạo kết cấu sàn phẳng rỗng

Sàn phẳng rỗng nhẹ được làm từ các vật liệu tái chế như nhựa hoặc xốp bền (trọng lượng xốp/m3 cao), có nhiều hình dạng khác nhau như hình chữ nhật (sàn hộp, sàn xốp), hình oval, hình tổ ong hay hình tròn (sàn bóng), hình elip (sàn bóng dẹt).

Các thành phần tạo rỗng được bố trí trên sàn theo một mạng lưới ô vuông, tạo ra các hệ giao thoa thẳng góc theo hai hướng. Hệ rỗng có thể có nhiều kiểu khác nhau như: sàn hộp dùng các thanh nối nhựa để giữ ổn định theo 2 hướng, sàn bóng, sàn xốp dùng mạng thép hàn kết hợp với thép ziczac để giữ xốp (vì xốp không tự giữ được dạng như sàn hộp).

Vị trí của các quả bóng, hộp, xốp thường nằm ở khu vực trung hòa gần trục giữa chiều cao sàn nơi bê tông ít phải làm việc. Phía trên và phía dưới hệ rỗng vẫn có 2 lớp sàn để chịu lực nén và kéo của kết cấu khi uốn. Sàn hộp xốp có độ dày dao động từ 6 đến 10cm, trong khi đó sàn bóng chỉ dày khoảng 2.5cm.

Đặc tính của sàn bóng.
Đặc tính của sàn bóng.

Phương pháp thi công sàn phẳng rỗng

  • Sàn rỗng tiền chế: Đây là phương pháp thường được áp dụng ở châu Âu, nơi có điều kiện vận chuyển thuận lợi, nhà máy hiện đại và chi phí nhân công cao. Sàn rỗng được đúc sẵn một phần tại nhà máy (thường là lớp dưới kèm theo bóng hộp) rồi vận chuyển đến công trường để đổ bê tông toàn khối cho phần còn lại. Phương pháp này có ưu điểm là: kiểm soát chất lượng bê tông lớp dưới tốt hơn, giảm ván khuôn đáy; nhược điểm là: chi phí vận chuyển cao và cần xử lý vấn đề thấm nước.
  • Sàn rỗng đổ tại chỗ: Theo phương pháp này, toàn bộ hệ lưới thép dưới, cấu kiện tạo rỗng và lưới thép trên được lắp đặt hoàn chỉnh tại công trường. Sau đó tiến hành đổ bê tông theo 2 pha, pha 1 đổ đến giữa sàn để đầm dùi mặt dưới. Sau đó là thực hiện đổ pha 2 để hoàn thiện sàn. Phương pháp này có ưu điểm là: giảm chi phí vận chuyển, linh hoạt trong thiết kế; Nhược điểm là: khó kiểm soát chất lượng bê tông lớp dưới, cần nhiều ván khuôn đáy.

Ưu điểm sàn rỗng và cách chọn loại sàn rỗng phù hợp

Theo phân tích trong tiêu chuẩn Eurocode (Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu châu Âu), sàn rỗng được xem như một sàn liên tục đặc tương đương khi mô hình hoá và tính toán. Điều này cho thấy rằng sàn rỗng có ưu thế về độ cứng của các dầm chìm liên kết với nhau so với sàn dầm một phương chỉ được kê trên các dầm.

So với sàn dầm truyền thống, sàn rỗng giảm trọng lượng và cho phép vượt nhịp lớn hơn. Trọng lượng sàn rỗng giảm 25-30% so với sàn đặc tương đương tùy theo thiết kế và làm giảm thêm trọng lượng lên cột móng. Sàn rỗng có chiều dày sàn khoảng 60cm, độ rỗng khoảng 40% và độ vượt nhịp có thể lên đến 20m..

Ngoài ra, sàn rỗng còn có các ưu điểm khác như: chi phí thấp, cách âm cách nhiệt tốt, thi công nhanh và linh hoạt trong việc xây tường.

Sàn rỗng tiết kiệm bê tông cũng giúp giảm lượng vật liệu và khí CO2 thải ra môi trường xây dựng. Tổng số carbon được giảm đi đến 41%.

Trong các loại sàn rỗng thuộc hệ sàn phẳng đã nêu, sàn phẳng hộp rỗng là lựa chọn có tính linh hoạt, chi phí hợp lý và kiểm soát chất lượng tốt nhất.

So sánh các loại sàn phẳng.
So sánh các loại sàn phẳng.

Báo giá các loại sàn phẳng mới cập nhật hiện nay

Đơn giá thi công sàn phẳng

  • Khẩu độ dưới 5m: 800.000 vnd/m2.
  • Khẩu độ dưới 7m: 900.000 vnd/m2.
  • Khẩu độ dưới 9m: 1.000.000 vnd/m2.
  • Khẩu độ dưới 11m: 1.100.000 vnd/m2.
  • Khẩu độ dưới 13m: 1.250.000 vnd/m2.
  • Khẩu độ dưới 15m: 1.450.000 vnd/m2.

Sàn phẳng UBOT vượt nhịp lớn không dầm

  • Hộp tạo rỗng H10:  88.000 vnd/hộp.
  • Hộp tạo rỗng H13: 104.000 vnd/hộp.
  • Hộp tạo rỗng H16: 120.000 vnd/hộp.
  • Hộp tạo rỗng H20: 136.000 vnd/hộp.
  • Hộp tạo rỗng H27: Liên hệ với nhà thầu .
  • Nắp hộp giảm hao hụt bê tông: Liên hệ với nhà thầu.
  • Thanh nối: Liên hệ với nhà thầu.

Sàn phẳng TBOX vượt nhịp lớn không dầm

Đối với hộp TBOX đơn:

  • Hộp tạo rỗng H10: 88.000 vnd/hộp.
  • Hộp tạo rỗng H13: 104.000 vnd/hộp.
  • Hộp tạo rỗng H16: 120.000 vnd/hộp.
  • Hộp tạo rỗng H20: 136.000 vnd/hộp.
  • Hộp tạo rỗng H24: Liên hệ với nhà thầu.
  • Hộp tạo rỗng H28: Liên hệ với nhà thầu.

Đối với hộp TBOX đôi: Liên hệ với phía nhà thầu để có báo giá chính xác nhất.

Công ty thiết kế và báo giá thi công sàn phẳng tại TPHCM uy tín Xây Dựng Nhân Đạt

Khách hàng có nhu cầu được báo giá sàn phẳng chi tiết, hãy liên hệ ngay cho Xây Dựng Nhân Đạt. Công ty được hình thành trong thời kỳ đất nước đang trên đà phát triển và đổi mới. Xây dựng là một trong những nhiệm vụ cấp thiết của chính phủ nói chung và Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng. Chúng tôi ra đời nhằm đóng góp cho đất nước những công trình xây nhà trọn gói, xây dựng nhà phố, biệt thự chất lượng…

Công ty thiết kế và báo giá thi công sàn phẳng tại TPHCM uy tín Xây Dựng Nhân Đạt

Với bề dày kinh nghiệm hơn 20 năm trong ngành, đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, năng động và sáng tạo, công ty luôn cam kết mang đến cho khách hàng những sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao, an toàn và bền vững. Công ty Xây Dựng Nhân Đạt không ngừng nỗ lực để phát triển và đổi mới, góp phần xây dựng một xã hội phồn vinh và hạnh phúc.

Thông tin liên hệ

By Trần Duy Phúc -